Nhiều người thắc mắc Cam on tiếng nhật là gì? Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giải đáp điều này.
Xem thêm: ship đồ USA về Việt Nam + ship hàng từ Mỹ vê Việt Nam + Dịch vụ ship hàng từ Mỹ về TPHCM
Ngoài ra còn những từ khác như:
Arigatou gozaimasu hoặc Arigatou gozaimashita ( あ り が と う ご ざ い ま し た) được dùng khi đối tượng là bề trên. Đây là một biến thể cao cấp hơn của Arigatou, mang tính lịch sự hơn và bày tỏ nhiều lòng biết ơn hơn.
どうもありがとうございます。Dōmo arigatō gozaimasu
Đây là câu nói biểu hiện sự cảm ơn chân thành nhất và chính thức nhất. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất.
ありがたい。Arigatai:Tôi rất biết ơn.
どういたしまして。Dōita shimashite
Cụm từ này có nghĩa là “không có gì”, được sử dụng trong trường hợp đáp lại lời cảm ơn của một ai đó dành cho mình.
本当(ほんとう)に助(たす)かりました。Hontō ni tasu karimashita: Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
助(たす)かった。tasu katta: Đã được cứu thoát rồi.
どうもごちそう様(さま)でした。Dōmo gochisō sama deshita
Dōmo go chisō sama deshita được dùng trong trường hợp sau khi bữa ăn kết thúc, nó có nghĩa là “cảm ơn nhiều vì bữa ăn”.
本当に助(たす)かりました。(Hontou ni tasuka rimashita): Thật may mắn quá.
いつもお世話になってどうもありがとうございます。(itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu): Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi.
本当に感謝(かんしゃ)します。(Hontou ni kansha shimasu): Tôi thật sự biết ơn anh.
あなたは本当に優しい心があります。(Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu): Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu.
好意(こうい)でありがとうございます。(Koui de arigatō gozaimasu): Cảm ơn nhã ý của anh (chị).
どうぞおかまいなく。(Douzo okamai naku):Xin đừng khách sáo.
Qua bài viết Cam on tiếng nhật là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
Xem thêm: ship đồ USA về Việt Nam + ship hàng từ Mỹ vê Việt Nam + Dịch vụ ship hàng từ Mỹ về TPHCM
Cam on tiếng nhật là gì?
Cảm ơn tiếng nhật là ありがとうございます。Arigatō gozaimasu.Ngoài ra còn những từ khác như:
Arigatou gozaimasu hoặc Arigatou gozaimashita ( あ り が と う ご ざ い ま し た) được dùng khi đối tượng là bề trên. Đây là một biến thể cao cấp hơn của Arigatou, mang tính lịch sự hơn và bày tỏ nhiều lòng biết ơn hơn.
どうもありがとうございます。Dōmo arigatō gozaimasu
Đây là câu nói biểu hiện sự cảm ơn chân thành nhất và chính thức nhất. Bạn có thể thấy nó bao gồm cả 3 từ cơ bản: arigatou, doumo và gozaimasu. Từ cám ơn tiếng Nhật này mang ý nghĩa lịch sự và trang trọng nhất.
ありがたい。Arigatai:Tôi rất biết ơn.
どういたしまして。Dōita shimashite
Cụm từ này có nghĩa là “không có gì”, được sử dụng trong trường hợp đáp lại lời cảm ơn của một ai đó dành cho mình.
本当(ほんとう)に助(たす)かりました。Hontō ni tasu karimashita: Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
助(たす)かった。tasu katta: Đã được cứu thoát rồi.
どうもごちそう様(さま)でした。Dōmo gochisō sama deshita
Cam on tiếng nhật là gì? |
本当に助(たす)かりました。(Hontou ni tasuka rimashita): Thật may mắn quá.
いつもお世話になってどうもありがとうございます。(itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu): Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi.
本当に感謝(かんしゃ)します。(Hontou ni kansha shimasu): Tôi thật sự biết ơn anh.
あなたは本当に優しい心があります。(Anata wa hontou ni yasashii kokoro ga arimasu): Anh (chị) quả là người có trái tim nhân hậu.
好意(こうい)でありがとうございます。(Koui de arigatō gozaimasu): Cảm ơn nhã ý của anh (chị).
どうぞおかまいなく。(Douzo okamai naku):Xin đừng khách sáo.
Qua bài viết Cam on tiếng nhật là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.
Từ khóa liên quan:
Bình Luận
0 Komentar untuk "Cam on tiếng nhật là gì?"